Trợ từ động thái “着” là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung. Nhưng trong quá trình sử dụng và đặt câu không ít các bạn học sinh đã mắc những lỗi sai. Cùng Tiếng Trung Toàn Diện tìm hiểu xem các bạn ấy thường mắc lỗi sai gì nhé!
*她常常躺看着书。(Sai)
Tā chángcháng tǎng kàn zhe shū.
她常常躺着看书。(Đúng)
Tā chángcháng tǎng zhe kàn shū.
Cô ấy thường nằm đọc sách.
*不用站回答着。(Sai)
Bù yòng zhàn huídá zhe.
不用站着回答。(Đúng)
Bù yòng zhàn zhe huídá .
Không cần đứng dậy trả lời.
*外边正下大雪着。(Sai)
Wàibian zhèng xià dà xuě zhe.
外边正下着雪。(Đúng)
Wàibian zhèng xià zhe dà xuě.
Bên ngoài tuyết rơi to.
*我们在上课着。(Sai)
Wǒmen zài shàngkè zhe.
我们在上着课。(Đúng)
Wǒmen zài shàng zhe kè.
Chúng tôi đang lên lớp.
*别坐着在地上吃饭。(Sai)
Bié zuò zhe zài dìshàng chīfàn.
别在地上坐着吃饭。(Đúng)
Bié zài dìshàng zuò zhe chīfàn.
Đừng ngồi ăn cơm trên đất.
*房间里放一张床。(Sai)
Fángjiān lǐ fàng yī zhāng chuáng.
房间里放着一张床。(Đúng)
Fángjiān lǐ fàng zhe yī zhāng chuáng.
Trong phòng có đặt 1 cái giường.
*门上贴“福”字。(Sai)
Mén shàng tiē “fú” zì.
门上贴着“福”字。(Đúng)
Mén shàng tiē zhe “fú” zì.
Trên tường có dán chữ Phúc.
*我等着你五年了,你怎么还没回来?(Sai)
Wǒ děng zhe nǐ wǔ nián le, nǐ zěnme hái méi huílái?
我等你五年了,你怎么还没回来?。(Đúng)
Wǒ děng nǐ wǔ nián le, nǐ zěnme hái méi huílái?
Em đợi anh 5 năm rồi, sao anh vẫn chưa về.
*他学着三年多了。(Sai)
Tā xué zhe sān nián duō le.
他学三年多了。(Đúng)
Tā xué sān nián duō le.
Anh ấy học hơn 3 năm rồi.
*你能说着汉语吗?(Sai)
Nǐ néng shuō zhe Hànyǔ ma?
你能说汉语吗。(Đúng)
Nǐ néng shuō Hànyǔ ma?
Bạn có thể nói tiếng Trung được không?
Trên đây là 6 sai lầm cơ bản khi sử dụng trợ từ “着”, các em đã nắm được chưa nào? Chúc các em học tốt nhé!
>>XEM THÊM: Phân biệt 以为 / yǐwéi/ và 认为/ rènwéi/
Bình luận