Trong tiếng Trung, chúng ta có các từ 是, 嗯, 可以, 没问题, 行, 好, 对, 没错 “Shì, ń, kěyǐ, méi wèntí, xíng, hǎo, duì, méi cuò”. Ngoài ra đằng sau những từ ngữ này còn cộng thêm các trợ từ ngữ khí như 吧,的,了,呗,啊,呀, “Ba, de,le, bei, a, ya,” … biểu cảm rất phong phú và đa dạng.
Nghĩa của từ này tương đương với Yes của tiếng Anh,
的 ở đằng sau là ừ ngữ khí giống như “啊”“呀”“咯” “A”“ya”“gē” chỉ có một mục đích là biểu đạt “ngữ khí” của người nói. Giống từ “thế” trong “vui thế”, “đấy” trong được “đấy”, “
Bình luận