logo
logo
Cách sử dụng và phân biệt cách dùng 另外 (lìng wài) và 另 (lìng)

Cách sử dụng và phân biệt cách dùng 另外 (lìng wài) và 另 (lìng)

另外 (lìng wài) và 另 (lìng) là hai từ đồng nghĩa trong tiếng Trung. Hầu hết những người học tiếng Trung đều thắc mắc liệu những từ đồng nghĩa này có thể thay thế cho nhau hay không, hoặc từ nào nên sử dụng trong tình huống nào? Bài học hôm nay, Tiếng Trung Toàn Diện sẽ cùng bạn tìm hiểu cách dùng của hai từ này nhé!

Cách sử dụng 另外(lìng wài) và 另(lìng)

Cách sử dụng của 另外 (lìng wài)

1 、 Đại từ 另外 chỉ một (nhiều) người hoặc (nhiều) sự vật khác với những thứ đã được đề cập, thường được sử dụng trong cấu trúc “另外 (+ 的) + Num-M (+ N)” hoặc “另外+ 的 (+ N) ”.

Ví dụ:

我还要跟你谈另外一件事情. ( Wǒ háiyào gēn nǐ tán lìngwài yījiàn shìqing.)

Tôi còn muốn bàn với bạn một việc khác.

这件衬衫有点儿大,你试试另外那件吧. ( Zhè jiàn chènshān yǒudiǎnr dà, nǐ shìshi lìngwài nà jiàn ba. )

Chiếc áo này hơi rộng so với bạn, hãy thử chiếc áo khác.

2、 Khi 另外 được sử dụng như một trạng từ, nó có nghĩa là “vượt ra ngoài phạm vi những gì chúng tôi đã đề cập trước đây” và thường được sử dụng cùng với “还(hái)/再(zài)/又(yòu)”.

Ví dụ:

他今天没有时间,我们另外再找人吧。

(Tā jīntiān méiyǒu shíjiān,wǒmen lìngwài zài zhǎo rén ba)

Hôm nay anh ấy không rảnh, chúng ta tìm người khác nhé?

  1. Dạng liên từ của “另外” có nghĩa là “bên cạnh” và được sử dụng để kết nối các mệnh đề hoặc câu.

Ví dụ:

希望你能按时完成工作。另外,你还应该穿得正式点儿。

(Xīwàng nǐ néng ànshí wánchéng gōngzuò. Lìngwài, nǐ hái yīnggāi chuān de zhèngshì diǎnr.)

Tôi hy vọng bạn có thể hoàn thành công việc đúng hạn , ngoài ra, bạn nên ăn mặc chỉnh tề hơn.

Cách sử dụng của 另 (lìng)

另 là phiên bản viết tắt của 另外. Cả hai đều có thể được sử dụng làm đại từ chỉ người hoặc (nhiều) vật khác với những gì đã được đề cập. Và làm trạng từ có nghĩa là “vượt ra ngoài phạm vi đã đề cập trước đây” như đã nói ở trên.

Tuy nhiên, cũng có một số khác biệt giữa chúng:

  1. Mặc dù “另外” thường dùng trong cấu trúc “另外+(的)+Num-M(+N)” hoặc “另外+(的) (+N),” cấu trúc này có thể có hoặc không bao gồm 的.

Nếu “另外” thay bằng “另”,phải bỏ “的.”

Ví dụ: Nếu bạn muốn nói: Tôi đang sử dụng máy tính này, vui lòng sử dụng máy tính kia.

Sẽ có các cách dùng đúng và sai sau:

我在用这台电脑,请你用另外/另一台吧。(Đ)

(Wǒ zài yòng zhè tái diànnǎo, qǐng nǐ yòng lìngwài /lìng yītái ba.)

我在用这台电脑,请你用另外的电脑吧。(Đ)

(Wǒ zài yòng zhè tái diànnǎo, qǐng nǐ yòng lìngwài de diànnǎo ba.)

我在用这台电脑,请你用另外的一台吧。(Đ)

(Wǒ zài yòng zhè tái diànnǎo, qǐng nǐ yòng lìngwài de yītái ba.)

我在用这台电脑,请你用另的一台吧。 (S)

(Wǒ zài yòng zhè tái diànnǎo, qǐng nǐ yòng lìng de yītái ba.)

我在用这台电脑,请你用另的电脑吧。 (S)

(Wǒ zài yòng zhè tái diànnǎo, qǐng nǐ yòng lìng de diànnǎo ba.)

  1. 另外 có thể được sử dụng như liên từ còn 另 thì không thể.

Ví dụ:

冬季应该多吃水果。 另外,还要记得喝水。 (Đ)

Dōngjì yīnggāi duō chī shuǐguǒ. Lìngwài, háiyào jìdé duō hēshuǐ.

冬季应该多吃水果。另,还要记得多喝水。 (S)

Dōngjì yīnggāi duō chī shuǐguǒ. Lìng ,háiyào jìdé duō hēshuǐ.

Lưu ý rằng trong một số thành ngữ, chẳng hạn như: 另有打算(lìng yǒu dǎ suàn-kế hoạch khác , 另立户头(lìng lì hù tóu-mở tài khoản ngân hàng khác / riêng, v.v. thì nên sử dụng“另”.

Để thực hành và ghi nhớ tốt, cùng làm một bài tập nhỏ nhé!

1、这个房间是我的,____一个房间是你的。

(Zhège fángjiān shì wǒ de ,____yīgè fángjiān shì nǐ de.)

Căn phòng này là của tôi; cái còn lại là của bạn.

2、我虽然有一个电脑,可是我还想____买一个。

(Wǒ suīrán yǒu yīgè diànnǎo, kěshì wǒ hái xiǎng ____mǎi yīgè.)

Tôi đã có một máy tính, nhưng tôi muốn mua một cái khác.

3、服务员,请给我拿些餐巾纸。____,再给我来瓶啤酒。

(Fúwùyuán, qǐng gěi wǒ ná xiē cānjīnzhǐ.____,zài gěi wǒ lái píng píjiǔ.)

Bồi bàn, làm ơn cho tôi một ít giấy ăn và một cốc bia nữa.

4、我今天很忙,咱们____再找时间谈吧。

(Wǒ jīntiān hěn máng, zánmen____zài zhǎo shíjiān tán ba.)

Hôm nay tôi bận, chúng ta tìm lúc khác nói chuyện xem sao?

5、 这个饭馆人很多,我们去____的一家吧。

(Zhè gè fànguǎn rén hěn duō ,wǒmen qù ____de yījiā ba.)

Có rất nhiều người ở quán này, chúng ta hãy đến quán kia.

Hy vọng qua bài học này các bạn đã biết cách sử dụng của 另外 (lìng wài) và 另 (lìng)!

Bình luận

Hotline

0973.330.143

call