CẤU TRÚC 是 [SHÌ]。。。的 [DE]
是…的 là cấu trúc quen thuộc trong tiếng Trung cả trong văn nói và văn viết, cấu trúc 是。。。的 có hai chức năng chính là: 1.Sử dụng để nhấn mạnh một chi tiết trong câu; 2.Sử dụng để mô tả về một thời điểm trong quá khứ.
* Cấu trúc: Chủ ngữ + 是 + chi tiết nhấn mạnh + Động Từ + 的
- 你是什么时候来的? Nǐ shì shénme shíhou lái de?
- 她是坐火车去上海的。Tā shì zuò huǒchē qù shànghǎi de.
- 他是在德国长大的。Tā shì zài déguó zhǎng dà de.
* Nhấn mạnh về khoảng thời gian: Chúng ta đặt thời gian ngày sau 是sau đó là động từ rồi kết thúc với 的:
- 他们是昨天来的。Tāmen shì zuótiān lái de.
- 我们是去年搬的家。Wǒmen shì qùnián bān de jiā .
- 她是1996年毕业的。Tā shì yījiǔjiǔliù nián bìyè de.
* Nhấn mạnh về phương tiện khi dùng 是…的: Nhấn mạnh về cách thức mà hành động đã xảy ra. Chú ý là hoàn cảnh đó mô tả ở trong quá khứ:
- 她是跟她朋友一起去旅行的。Tā shì gēn tā péngyǒu yīqǐ qù lǚxíng de.
- 我们是坐飞机去韩国的。Wǒmen shì zuò fēijī qù Hánguó de.
- 我是用刀切蛋糕的。Wǒ shì yòng dāo qiē dàngāo de.
- 她是偷偷去的。Tā shì tōutōu qù de.
* Nhấn mạnh về địa điểm nơi mà hành động xảy ra sau đó:
- 我是在日本上的中学。Wǒ shì zài rìběn shàng de zhōngxué .
- 我们是在西安认识的。Wǒmen shì zài Xī'ān rènshi de.
- 我是在报纸看到的。Wǒ shì zài bàozhǐ kàn dào de.
* Nhấn mạnh những chi tiết khác của hành động:
- 我是来学中文的。Wǒ shì lái xué Zhōngwén de.
- 那台电脑是三千块买的。Nà tái diànnǎo shì sānqiān kuài mǎi de.
- 这个项链是我奶奶送给我的。Zhège xiàngliàn shì wǒ nǎinai sòng gěi wǒ de.
- 这个故事是老张给我讲的。Zhège gùshì shì Lǎo Zhāng gěi wǒ jiǎng de.
* Thể phủ định của 是…的:
- 我不是坐飞机去香港的。Wǒ bùshì zuò fēijī qù xiānggǎng de.
- 这件事情不是你告诉我的。Zhè jiàn shìqíng bùshì nǐ gàosu wǒ de.
- 我不是在越南学的越南语。Wǒ bùshì zài Yuènán xué Yuènányǔ de.
* Thể nghi vấn của 是…的:Cách đơn giản nhất là dùng câu khẳng định, sau đó bạn chỉ việc thêm 吗 vào cuối câu:
- 他是上个学期来的吗?Tā shì shàng gè xuéqí lái de ma?
- 她是跟她爸爸去杭州的吗?Tā shì gēn tā bàba qù hángzhōu de ma?
- 你是在公园里看到他的吗?Nǐ shì zài gōngyuán lǐ kàn dào tā de ma?
* Thể nghi vấn dùng mẫu câu phủ định - nghi vấn
Cấu trúc 是不是。。。的 được áp dụng nếu như chúng ta không dùng 吗 để hỏi:
- 你是不是刚到的?Nǐ shì bùshì gāng dào de?
- 他是不是用铅笔写的?Tā shì bùshì yòng qiānbǐ xiě de?
- 你们是不是在首尔认识的?Nǐmen shì bùshì zài Shǒu'ěr rènshi de?
* 是…的 có thể không dùng tới 吗: Muốn hỏi trực tiếp một cách thẳng thắn đối với người nhỏ tuổi hay ngang hàng với mình, chúng ta có thể lược bỏ không dùng “吗”:
- 她是什么时候去蒙古的?Tā shì shénme shíhou qù ménggǔ de?
- 这个菜是怎么做的?Zhège cài shì zěnme zuò de?
- 你们是在哪里认识的?Nǐmen shì zài nǎlǐ rènshi de?
- 这件事是谁告诉你的?Zhè jiàn shì shì shuí gàosu nǐ de?
* 是…的 是 có thể bị ẩn đi trong câu
是 có thể bị ẩn đi trong câu nói thường ngày, mặc dù cấu trúc câu đó vẫn là 是…的:
- 我们在上海认识的。Wǒmen zài shànghǎi rènshi de.
- 我在食堂吃的饭。Wǒ zài shítáng chī de fàn.
- 我在报纸看到的。Wǒ zài bàozhǐ kàn dào de.
----------------------
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc đề xuất, xin vui lòng chia sẻ với chúng tôi!
Tiếng Trung Toàn Diện - Dạy và học tiếng Trung một cách Toàn Diện!
- Địa chỉ: Số 515 Lô 22 đường Lê Hồng Phong, Ngô Quyền, Hải Phòng.
- Cơ sở 2: Số 363 Đà Nẵng, Ngô Quyền, Hải Phòng.
- Hotline: 0973 330 143
- Website: https://www.facebook.com/tiengtrungtoandien/
- Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCzmJoh6-LehB51HGOXG_aVA
Bình luận