logo
logo
Phân biệt giới từ 对、对于、关于

Phân biệt giới từ 对、对于、关于

3 giới từ cùng loại 对、对于 và 关于 thường rất dễ dùng sai. Nếu mọi người không nắm bắt được đặc điểm , sự giống và khác nhau thì chắc chắn không thể tránh khỏi những lỗi sai không đáng có. Vậy 3 từ này chúng có những đặc điểm chung và khác nhau? Hôm nay, hãy cùng Tiếng Trung Toàn Diện đi tìm cách phân biệt giới từ 对、对于、关于 nhé!

Cách phân biệt 3 giới từ 对、对于、关于

1. Phân biệt 对、对于

对、对于 thường dùng để giới thiệu đối tượng của động tác cũng như người và vật có liên quan. Trong 1 số trường hợp 对 có thể thay thế cho 对于, nhưng 对于 lại không thể thay thế cho 对 bởi vì 对 biêu thị động tác mạnh hơn  对于. Khi对 biểu thị hành động, phương hướng của hành vi, mục tiêu hoặc có hàm chứa nghĩa là đối xử thì nó không thể đổi thành对于.

Ví dụ 1: 把余钱存入银行,对于/对国家和个人都有好处。

bǎ yú qián cún rù yín háng , duì yú / duì guó jiā hé gē rén dōu yǒu hǎo chù .

Lấy tiền dư gửi vào ngân hàng đều có lợi với đất nước nói chung và cá nhân nói riêng.

Ví dụ 2: 他对孩子很严厉。 tā duì hái zi hěn yán lì .

cô ấy rất nghiêm khắc với bọn trẻ

( ở đây hàm chứa ý nghĩa đối đãi, đối xử vì thế không thể dùng对于 để thay thế)

Ví dụ 3:  小张对我笑了笑。xiǎo zhāng duì wǒ xiào le xiào .

Tiểu Trương nhìn tôi cười.

( ở đây对 có hàm ý là nhìn về phía người nói vì thế k thể dùng对于 để thay thế)

2. Phân biệt 对于 và 关于

Còn đối với 对于 và 关于 giới thiệu những sự vật và tình huống liên quan vì thế trong 1 số trường hợp có thể thay thế cho nhau

Ví dụ:  关于这个问题/对于这个问题, 我觉得没有什么可多说了。

guān yú zhè ge wèn tí / duì yú zhè ge wèn tí , wò jué de méi yǒu shénme kě duō shuō le .

về vấn đề này/ đối với vấn đề này, tôi thấy không có gì để nói nhiều nữa.

phân biệt giới từ tiếng trung

3. Điểm khác biệt chủ yếu giữa 对于 và 关于

  •  关于 chủ yếu là biểu thị và chú trọng về phạm vi liên quan còn 对于 chủ yếu là chỉ ra đối tượng, đối đãi/đối phó với vấn đề, đối tượng đó.

Ví dụ 1: 关于织女星,民间有一个美丽的传说。

guān yú zhì nǚ xīng , mín jiān yǒu yí ge měi lì de chuán shuō.

Về sao Chức Nữ. dân gian còn có hẳn 1 truyền thuyết đẹp về nó.

Ví dụ 2: 对于群众的批评和建议,我们都要认真考虑。

duì yú qún zhòng de pī píng hé jiàn yì , wǒ men dōu yào rèn zhēn kǎo lǜ .

Đối với những phê bình và kiến nghị của mọi người, chúng tôi sẽ nghiêm túc xem xét lại.

 

  • 关于 có thể cấu thành 1 đoản ngữ giới từ đóng vai trò làm trạng ngữ và thường được đặt ở đầu câu. Còn对于 khi cấu thành đoản ngữ giới từ có thể đứng đầu cũng có thể đứng giữa câu.

Ví dụ 3: 关于这个问题,张老师做了精细的分析。

guān yú zhè ge wèn tí , zhāng lǎo shī zuò le jīng xì  de fēn xì .

Về vấn đề này, Thầy Trương đã phân tích rất rõ ràng.

Ví dụ 4: 对于这个问题,张老师做了精细的分析。

duì yú  zhè ge wèn tí , zhāng lǎo shī zuò le jīng xì  de fēn xì .

Ví dụ 5: 张老师对于学生问的问题做了精细的分析。

zhāng lǎo shī duì yú xué shēng wèn de wèn tí zuò le jīng xì de fēn xì .

 

  • 对于 có thể đứng độc lập trong đề mục của 1 bài văn còn 对于 thì không thể

Ví dụ: 对于水源污染问题. duì yú shuǐ yuán wū rǎn wèn tí

Về vấn đề ô nhiễm nguồn nước.

>>XEM THÊM: Cách sử dụng "就" và "才"

 

Bình luận

Hotline

0973.330.143

call