logo
logo
Phân biệt trợ từ ĐÍCH, ĐỊA, ĐẮC

Phân biệt trợ từ ĐÍCH, ĐỊA, ĐẮC

Trong bài học ngày hôm nay, Tiếng Trung toàn diện xin giới thiệu tới các bạn cách phân biệt các trợ từ 的 de đích, 地 de địa và 得 de đắc. Hy vọng qua bài học nhỏ, các bạn trang bị cho mình thêm kiến thức về cách sử dụng các từ ngữ trong tiếng Trung Quốc.

I. Tổng quan chung

1. 的 ĐÍCH

Chỉ sự sở hữu : dịch sang tiếng Việt là của, đọc là /de/ 

Ví dụ

Nhà của tôi, Mẹ của tôi
我 的 家,  我 的 妈妈
Wǒ de jiā, wǒ de māmā
 

2. 地 ĐỊA

Chỉ cách thức làm việc : đọc là /di/ hoặc /de/ 

Ví dụ:

từ từ mà ăn, từ từ mà nói 
慢慢 地 吃 慢慢 地 说
Màn man de chī màn man de shuō
 

3. 得 ĐẮC

Chỉ trình độ, mức độ mà bạn đạt tới : đọc là /dé/ hoặc /de/ 

Mẫu đặt câu sẽ là :

a. Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ chỉ trình độ ( Nếu động từ không mang tân ngữ ) 

Ví dụ:

Ăn thật chậm Nói thật chậm
吃得 很 慢 /Chī de hěn màn/
说 得 很 慢 /Shuō de hěn màn/

b. Chủ ngữ + động từ +tân ngữ +lặp lại động từ +得+ bổ ngữ chỉ trình độ ( Nếu động từ mang theo tân ngữ ) 

Ví dụ:

Anh ta nói tiếng Anh rất nhanh .
他说汉语说得很快。/Tā shuō hànyǔ shuō de hěn kuài/

Phân biệt đích đắc địa

>>ĐỌC THÊM: Các hình thức so sánh trong tiếng trung

II. BÀI CA PHÂN BIỆT TRỢ TỪ ĐÍCH, ĐỊA, ĐẮC (的,地,得- De de de)

的地得, 不一样, 用法分别记心上,
De de de, bù yíyàng, yòngfǎ fēnbié jì xīn shàng
Đích, địa, đắc, cách dùng khác nhau xin nhớ cho

左边白, 右边勺, 名词跟在后面跑。
zuǒbiān bái, yòubiān sháo, míngcí gēn zài hòumiàn pǎo.
Trợ từ Đích (的), danh từ luôn đứng ở phía sau, tỉ dụ như:

清清的河水向东流, 蓝蓝的天上白云飘,
Qīng qīng de héshuǐ xiàng dōng liú, lán lán de tiānshàng báiyún piāo,
Nước sông trong xanh chảy về Biển, Mây trắng bồng bềnh giữa trời xanh

小小的鱼儿水中游, 红红的太阳当空照。
xiǎo xiǎo de yúr shuǐzhōng yóu, hóng hóng de tàiyáng dāngkōng zhào.
Cá nhỏ tung tăng bơi trong nước, mặt trời đỏ rực chiếu trên cao

*********

左边土, 右边也, 地字站在动词前,
Zuǒbiān tǔ, yòubiān yě, de zì zhàn zài dòngcí qián,
Trái Thổ phải Dã là Địa (地) đây,  anh luôn đứng ở trước động từ, tỉ dụ như:

认真地做操不马虎, 专心地上课不大意,
rènzhēn de zuò cāo bù mǎhǔ, zhuānxīn de shàngkè bù dàyì,
Chăm chỉ thể dục không lười nhác, Chuyên tâm lên lớp không lơ là

勤奋地学习要积极, 辛勤地劳动花力气,
qínfèn de xuéxí yào jījí, xīnqín de láodòng huā lìqì,
Cần cù học tập luôn tích cực, siêng năng lao động dốc hết lòng

*********

左边两人就是得, 形容词前要用得,
zuǒbiān liǎng rén jiùshì de, xíngróngcí qián yào yòng de,
Nhân kép bên trái là chữ  Đắc (得), Phía trước tính từ cần tới anh,tỉ dụ như:

兔子兔子跑得快, 乌龟乌龟爬得慢,
tùzǐ tùzǐ pǎo de kuài, wūguī wūguī pá de màn,
Con thỏ chạy rất nhanh, con Rùa leo rất chậm

清晨锻炼起得早, 加班加点睡得晚,
qīngchén duànliàn qǐ de zǎo, jiābān jiādiǎn shuì de wǎn,
Thể dục buổi sáng cần dạy sớm, Nếu cần tăng ca phải ngủ muộn.

bài ca phân biệt

XEM THÊM: Ngữ pháp câu chữ bả.

 

 

Bình luận

Hotline

0973.330.143

call