logo
logo
Phân biệt 打算,计划,考虑 trong tiếng Trung

Phân biệt 打算,计划,考虑 trong tiếng Trung

Khi học tiếng Trung các bạn sẽ thường bị vấp phải những từ có nghĩa giống nhau, thậm chí chúng còn có 1 số cách dùng giống nhau, bổ sung cho nhau. Những lúc như vậy nếu như không được phân biệt rõ ràng, kỹ lưỡng thì rất dễ bị nhầm lẫn và sử dụng sai vì vậy các bạn cần phải đề phòng với những từ đó để không chúng đánh lừa trong các bài thi. Bài học tiếng Trung hôm nay mình sẽ giúp các bạn phân biệt 3 từ có cùng 1 nghĩa như nhau là tính toán trước, dự định trước, có kế hoạch trước đó là 打算,计划,考虑. Đã có bao nhiêu bạn bị 3 từ này đánh lừa rồi nào? Có bao nhiêu bạn có thể phân biệt rõ cách sử dụng của chúng? Bây giờ chúng ta cùng nhau phân tích xem nhé!

1. 打算 ( dǎ suàn ) : tính toán , suy tính…..

  • Có nghĩa là lên kế hoạch, dự tính trước cho 1 việc nào đó. Thường mang tân ngữ là động từ hoặc 1 mệnh đê đằng sau

如:我打算再学两年中文。

rú : wǒ dǎ suàn zài xué liǎng nián zhōng wén .

Tao tính sẽ học tiếng Trung thêm 2 năm nữa.

如:去不去中国留学,他还没打算好。

rú : qù bú qù zhóng guó liú xué , tā hái méi dǎ suàn hǎo .

Có đi Trung Quốc du học nữa hay không nó vẫn chưa tính kỹ.

  • Còn có nghĩa là tính toán lợi và hại, được – mất trước khi làm 1 việc nào đó và thường không mang tân ngữ khi sử dụng với nghĩa này.

如:遇到什么事总不能尽为自己打算。

rú : yù dào shénme shì zǒng bù néng jìn wèi zì jǐ dǎ suàn .

Dù có gặp phải chuyện gì đi chăng nữa cùng không thể suy tín hết cho bản thân.

如:他是个精明能干的人,很会打算。

rú : tā shì ge jīng míng néng gàn de rén , hěn huì dǎ suàn .

Nó là 1 đứa thông minh lanh lợi có năng lực, rất biết tính toán.

 

2. 计划(jì huà ): kế hoạch , dự định…

Có nghĩa là phải vạch ra nội dung công việc cụ thể rõ ràng trước khi bắt tay vào làm.

如: 他 计划用三个月的时间写一篇调查报告。

rú : tā jì huà yòng sān ge yuè de shí jiān xiě yí piàn diào chá bào gào .

Nó lên kế hoạch sẽ sử dụng 3 tháng để viết 1 bài báo cáo điều tra.

如:他们开始计划去国外旅行。

rú : tā men kāi shì jì huà qù guó wài lǔ xíng .

Bọn nó bắt đầu lên kế hoạch đi du lịch nước ngoài rồi đấy.

 

3. 考虑(kǎo lù ): xem xét , suy nghĩ….

Có nghĩa là tước khi bắt đầu làm 1 việc nào đó đã suy tính rất kỹ lưỡng lợi – hại , thiệt – hơn rồi mới đưa ra quyết định.

如:他考虑问题考虑得很全面.

rú : tā kǎo lù wèn tí kao lù de hěn quán miàn .

Anh ta suy nghĩ vấn đề ở mọi mặt.

如:这次会议对妇女的要求考虑得不太够。

rú : zhè cì huì yì duì fù nǔ de yāo qiú kǎo lù de bú tài gòu .

Lần hội nghị này vẫn chưa xem xét kỹ những yêu của các chị em phụ nữ.

Chú ý : 打算 có nghĩa là dự tính trước 1 việc gì đó , 计划 có nghĩa là vạch ta rõ ràng nội dung mục đích rồi mới bắt tay vào làm. 2 từ này có nghĩa gần giống nhau đôi khi có thể thay thế cho nhau. Còn từ 考虑 có nghĩa là phải trải qua xem xét , suy nghĩ kỹ lưỡng rồi mới đưa ra quyết định , cũng gần giống như 2 từ trên nhưng không thể thay thế cho 2 từ trên.

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung!

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc đề xuất, xin vui lòng chia sẻ với chúng tôi!

Tiếng Trung Toàn Diện - Dạy và học tiếng Trung một cách Toàn Diện!

Địa chỉ: Số 39 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hải Phòng.
Cơ sở 2: Số 363 Đà Nẵng, Ngô Quyền, Hải Phòng.

Hotline: 0973 330 143
Website: http://tiengtrungtoandien.com/
Facebook: https://www.facebook.com/tiengtrungtoandien/
Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCzmJoh6-LehB51HGOXG_aVA

Bình luận

Hotline

0973.330.143

call