logo
logo
PHÂN BIỆT VÀ CÁCH SỬ DỤNG 3 TỪ DE 的, 地, 得

PHÂN BIỆT VÀ CÁCH SỬ DỤNG 3 TỪ DE 的, 地, 得

Phân biệt và cách sử dụng 3 từ de như thế nào? Mỗi từ có nghĩa là gì? Và cách dùng mỗi từ trong cách trường hợp khác nhau như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ cùng Tiếng Trung Toàn Diện học chủ đề phân biệt và cách dùng 3 từ “的”, “地“, ”得“ nhé.

Trước tiên có thể nói rằng, ta chỉ phân biệt chúng khi cả ba đều thuộc trợ từ kết cấu trong tiếng Hoa, đều đọc là “de”

“的” có chức năng liên kết giữa định ngữ với danh từ làm trung tâm ngữ

Là dấu hiệu nhận biết của cụm danh từ tương đương với chữ “của” của tiếng Việt có thể diễn đạt bằng công thức như sau:
– Tiếng Trung: định ngữ + 的 + danh từ.
– Tiếng Việt: danh từ + của + định ngữ
– Ví dụ: + “我的书 /wǒ de shū/”(sách của tôi),

+ “今天的新课 /jīntiān de xīn kè/“(bài mới(của) ngày hôm nay), trong đó “我 /wǒ/、今天 / jīntiān/” là định ngữ, giúp làm rõ nghĩa cho danh từ đặt phía sau ”的“;còn ”书 /shū/、新课 /xīn kè/” là danh từ làm ngữ trung tâm, có nghĩa thành phần quan trọng mà ta muốn nhắc đến.

>>> Xem thêm: Phân biệt trợ từ đích, đắc, địa

“地” (dì) thì có chức năng liên kết giữa trạng ngữ với động từ làm trung tâm ngữ

Được đặt sau trạng ngữ trước động từ tương đương với chữ “mà”, “một cách” của Tiếng Việt, được diễn đạt theo công thức sau:
– Tiếng Trung: trạng ngữ + 地 + động từ (làm ngữ trung tâm)
– Tiếng Việt: động từ + một cách + trạng ngữ
hoặc trạng ngữ + mà + động từ
Ví dụ: 高高兴兴地走回去 /gāogāoxìngxìng dì zǒu huíqù/ vui vẻ mà ra về, về một cách hớn hở hoặc hớn hở ra về
痛苦地说 /tòngkǔ dì shuō/ đau khổ mà nói, nói một cách đau khổ hoặc đau khổ nói.

“得” (thường đọc là dé) có chức năng liên kết bổ ngữ và động từ hoặc tính từ làm trung tâm ngữ.

a. Nếu động từ làm ngữ trung tâm, thì bổ ngữ thường là tính từ, cụm tính từ
b. Nếu tính từ làm ngữ trung tâm, thì bổ ngữ thường là cụm động từ.
c. Được diễn đạt theo công thức như sau :
– Động từ + 得 (+ từ chỉ mức độ) + tính từ
– Tính từ + 得 + cụm động từ
Ví dụ: 说得流利 /shuō dé liúlì/ (nói lưu loát),

说得很流利 /shuō dé hěn liúlì / (nói rất lưu loát)
VD1: 高兴得跳了起来 /gāoxìng dé tiào le qǐlái/ (vui đến nỗi nhảy cẫng lên),

VD 2: 感动得不知说什么好 /gǎndòng dé bùzhī shuō shénme hǎo/ (cảm động đến nỗi không biết nói gì cho phải).

>>> Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Trung câu phán đoán

Bình luận

Hotline

0973.330.143

call