logo
logo
Phân biệt 看 và 见 trong tiếng Trung

Phân biệt 看 và 见 trong tiếng Trung

看 và 见 là 2 từ rất đơn giản dù là người mới học tiếng Trung nhưng nó lại có những cách dùng khó nhằn và cực dễ nhầm lẫn. Đã có không ít bạn vì không hiểu hết 2 từ này mà thường sử dụng sai cả trong văn nói và văn viết. Vậy bạn đã thực sự nắm rõ bản chất và cách dùng của 2 từ này chưa? Nếu chưa thì ngày hôm nay chúng ta thử xem nó có gì khác nhau nhé!

看 và 见 khác nhau như thế nào?

  1. 见(jiàn ): thấy , xem, hiện ra, gặp , nhìn..
  • Động từ 见 có nghĩa là trông thấy, gặp . 如:见朋友(jiàn péng yòu ): gặp bạn bè, 见客人(jiàn kè rén ): gặp khách…

如: 刚才我见他去图书馆了。

rú : gāng cái wǒ jiàn tā qù tú shū guǎn le .

Vừa nãy tao trông thấy nó vào thư viện rồi.

  • 见 có nghĩa là tiếp xúc, gặp phải. Thường dùng với các hiện tượng tự nhiên như gió, ánh sáng, điện ,mưa , nước….

如:这种花儿要经常见太阳。

rú : zhè zhǒng huār yào jīng cháng jiàn tài yáng .

Loài hoa này phải thường xuyên được tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.

  • Còn có nghĩa là thấy ra , hiện ra.

如:这个孩子的个儿又见高了。

rú : zhè ge hái zi de gēr yòu jiàn gāo le .

Vóc dáng của đứa trẻ này cao thấy rõ.

  • 见 còn có nghĩa là gặp mặt , gặp gỡ ai đó.

如:我们在北京只见了两个小时。

rú : wǒ men zài Běi Jīng zhǐ jiàn le liǎng ge xiǎo shí .

Chúng tôi chỉ gặp mặt nhau 1 tiếng ở Bắc Kinh.

2. 看(kàn ): xem , trông , nhìn..

  • 看 có nghĩa là xem, nhìn chằm chằm vào 1 đối tượng hay phương hướng nào đó. 如: 看电视(kàn diàn shì ): xem tivi , 看比赛(kàn bǐ sài ): xem trận đấu , 看报纸(kàn bào zhǐ ): đọc báo..

如:他每天晚上看书看得很晚。

rú : tā měi tiān wǎn shàng kàn shū kàn de hěn wǎn .

Anh ý tối nào đọc sách cũng đọc đến khuya.

  • 看 có nghĩa là thấy, nhận thấy, nhìn xem ( thể hiện có sự quan sát, xem xét, đánh giá)

如:不但要看他的言论,还要看他的行动。

rú : bú dàn yào kàn tā de yán lùn , hái yào kàn tā de xíng dòng .

Không chỉ xem ngôn luận mà còn phải xem cả hành động của anh ta.

  • Còn có nghĩa là thăm, thăm hỏi ai đó. Nghĩa nàycũng giống với 见 biểu thị sự gặp mặt quan tâm nhau nhưng không giống ở chỗ 见 chỉ có nghĩa gặp mặt nhau thông thường còn 看 có nghĩa là gặp mặt để thăm hỏi về tình hình nào đó. Không thể thay thế cho nhau.

如:明天我要去看一位老同学。

rú : míng tiān wǒ yào qù kàn yí wèi lǎo tóng xué .

Ngày mai tôi phải đi thăm 1 bạn học cũ.

  • Nó còn mang nghĩa như 1 lời dự đoán, thể hiện ý kiến riêng của người nói. 见 thì không có nghĩa này.

如:我看他不回来了。

rú : wǒ kàn tā bú huì lái le .

Tôi nghĩ / thấy anh ta sẽ không đến đâu.

  • Ngoài ra 看 còn có nghĩa là châm cứu , chữa bệnh. 见 thì không có nghĩa này.

如:那位夫妇每天都要看很多病人。

rú : nà wèi fū fù měi tiān dōu yào kàn hěn duō bìng rén .

Đôi vợ chồng đó hàng ngày đều khám chữa bệnh cho rất nhiều người bệnh.

看 đôi khi còn dùng với nghĩa là “ trông nom, chăm sóc”.

如:我奶奶在家看孩子。

rú : wǒ nǎi nai zài jiā kàn hái zi .

Bà của tôi ở nhà trông trẻ con.

 

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc đề xuất, xin vui lòng chia sẻ với chúng tôi!

Tiếng Trung Toàn Diện - Dạy và học tiếng Trung một cách Toàn Diện!

Địa chỉ: Số 39 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hải Phòng.
Cơ sở 2: Số 363 Đà Nẵng, Ngô Quyền, Hải Phòng.

Hotline: 0973 330 143
Website: http://tiengtrungtoandien.com/
Facebook: https://www.facebook.com/tiengtrungtoandien/
Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCzmJoh6-LehB51HGOXG_aVA

Bình luận

Hotline

0973.330.143

call