logo
logo
Phân biệt 以为 / yǐwéi/ và 认为/ rènwéi/

Phân biệt 以为 / yǐwéi/ và 认为/ rènwéi/

Trong lúc học tiếng Trung, ta gặp nhiều từ nghĩa tương đương nhưng lại khác cách dùng. Chính vì thế nên sẽ khiến nhiều bạn mắc sai lầm. Hôm nay Tiếng Trung Toàn Diện xin gửi đến các bạn cách phân biệt 以为 / yǐwéi/ và 认为/ rènwéi/ trong ngữ pháp tiếng trung. Chúc các bạn học tốt!

Phân biệt cặp từ nghĩa tương đương, nhưng khác cách dùng

“以为”: suy đoán và thực tế không giống nhau. Thường dịch là: tưởng, tưởng rằng

1. 我以为他是老师原来他是校长。
/wǒ yǐwéi tā shì Lǎoshī yuánlái tā shì xiàozhǎng .
Tôi tưởng ông ấy là thầy giáo, thì ra ông ấy là hiệu trưởng

2. 我以为她们是姐妹原来她们是母女。
/wǒ yǐwéi tāmen shì jiěmèi yuánlái tāmen shì mǔnǚ/ .
Tôi tưởng họ là chị em, thì ra họ là mẹ con.

“认为” chỉ một cách nhìn hay phán đoán xác định về người hay vật. Thường dịch là : cho rằng , nhận thấy, thấy

1. 员工都认为他是一位好老板。
/yuángōng dōu rènwéi tā shì yī wèi hǎohǎobǎn/
Nhân viên đều cho rằng ông ấy là một ông chủ tốt.

2. 你认为他的意见怎么样?
/nǐ rènwéi tā de yìjiàn zěnmeyàng ? /
Anh thấy ý kiến của cậu ta thế nào?

Phân biệt 以为 / yǐwéi/ và 认为/ rènwéi/

“认为” có thể dùng trong câu bị động

1. 他的话被大家认为是没有根据的。
/tā de huà bèi dàjiā rènwéi shì méiyǒu gēnjù de /.
Lời nói của anh ta bị mọi người cho rằng là không có căn cứ.
“以为” không thể dùng trong câu bị động.

>>XEM THÊMCách sử dụng: neng, hui, keyi

Bình luận

Hotline

0973.330.143

call