Ví dụ:
一、二、三、四、十二、五十……
Ví dụ:
个、把、张、本、趟、回、次、遍……
Ví dụ:
Ví dụ:
1. 我们班有三十个学生。
Wǒmen bān yǒu sānshí gè xuéshēng.
Lớp tôi có ba mươi học sinh.
2. 我买了5本书。
Wǒ mǎile 5 běn shū.
Tôi đã mua năm cuốn sách.
Ví dụ:
他一把拉住我的胳膊。
Tā yī bǎ lā zhù wǒ de gēbó.
Anh ấy nắm lấy tay tôi.
Ví dụ:
1. 我去过北京两趟。
Wǒ qùguò BěiJīng liǎng tàng.
Tôi từng đến Bắc Kinh hai lần.
2. 这本书很有意思,所以我想再看一遍。
Zhè běn shū hěn yǒuyìsi, suǒyǐ wǒ xiǎng zài kàn yībiàn.
Cuốn sách này rất thú vị nên tôi muốn đọc thêm một lần nữa.
Trong một số trường hợp, giữa đoản ngữ số lượng từ có thẻ thêm vào một tính từ, tạo thành cấu trúc “số từ + tính từ + lượng từ”
Ví dụ:
1. 老师手里抱着一厚本词典。
Lǎoshī shǒu lǐ bào zhe yī hòu běn cídiǎn.
Thầy giáo ôm một cuốn từ điển dày.
2. 他手里提着一大筐苹果。
Tā shǒu lǐ tí zhe yī dà kuāng píngguǒ.
Tay anh ấy xách một giỏ táo lớn.
Bình luận