logo
logo
Toàn bộ cách dùng cụm số lượng từ trong tiếng Trung

Toàn bộ cách dùng cụm số lượng từ trong tiếng Trung

1. KHÁI QUÁT

 

  • Số từ: là từ biểu thị số lượng, hoặc số thứ tự

Ví dụ:

一、二、三、四、十二、五十……

  • Lượng từ: lượng từ là từ dùng để tính đơn vị của người, sự vật hay động tác.

Ví dụ:

个、把、张、本、趟、回、次、遍……

  • Cụm số lượng từ:do số từ và lượng từ kết hợp tạo thành

Ví dụ:

  • 一个人 (yī gè rén): một người
  • 三本书 (sān běn shū): ba quyển sách
  • 一趟 (yī tàng): một chuyến
  • 两遍 (liǎng biàn): hai lần

 

2. CHỨC NĂNG TRONG CÂU

 

2. 1 Làm định ngữ

Ví dụ:

1. 我们班有三十个学生。

Wǒmen bān yǒu sānshí gè xuéshēng.

Lớp tôi có ba mươi học sinh.

2. 我买了5本书。

Wǒ mǎile 5 běn shū.

Tôi đã mua năm cuốn sách.

2. 2 Làm định ngữ

Ví dụ:

他一把拉住我的胳膊。

Tā yī bǎ lā zhù wǒ de gēbó.

Anh ấy nắm lấy tay tôi.

2. 3 Làm định ngữ

Ví dụ:

1. 我去过北京两趟。

Wǒ qùguò BěiJīng liǎng tàng.

Tôi từng đến Bắc Kinh hai lần.

2. 这本书很有意思,所以我想再看一遍。

Zhè běn shū hěn yǒuyìsi, suǒyǐ wǒ xiǎng zài kàn yībiàn.

Cuốn sách này rất thú vị nên tôi muốn đọc thêm một lần nữa.

 

3. LƯU Ý

 

Trong một số trường hợp, giữa đoản ngữ số lượng từ có thẻ thêm vào một tính từ, tạo thành cấu trúc “số từ + tính từ + lượng từ”

  • Cấu trúc: “số từ + tính từ + lượng từ” khi biểu đạt có hàm ý nét nghĩa khoa trương, chủ yếu nhấn mạnh kích thước của sự vật.
  • Cấu trúc này chỉ giới hạn với một số tính từ đơn âm tiết như: “大、小、厚、博、长、短……”

Ví dụ:

1. 老师手里抱着一厚本词典。

Lǎoshī shǒu lǐ bào zhe yī hòu běn cídiǎn.

Thầy giáo ôm một cuốn từ điển dày.

2. 他手里提着一大筐苹果。

Tā shǒu lǐ tí zhe yī dà kuāng píngguǒ.

Tay anh ấy xách một giỏ táo lớn.

Bình luận

Hotline

0973.330.143

call