1. Mức độ NHẤT: 最Zuì + Tính từ: thể hiện mức độ tốt nhất, ví dụ:
- 最慢 zuì màn:chậm nhất
- 最忙 zuì máng:bận nhất
- 最奇怪 zuì qíguài:kì quặc nhất
- 最有名 zuì yǒumíng: nổi tiếng nhất
- 最有钱 zuì yǒu qián:nhiều tiền nhất
2. Mức độ HƠN: 更Gèng + Tính từ: thể hiện mức độ cái này hơn cái kia, ví dụ:
- 更聪明 gèng cōngmíng: thông minh hơn
- 更贵 gèng guì: đắt hơn
- 更快 gèng kuài: nhanh hơn
- 更慢 gèng màn: chậm hơn
- 更好 gèng hǎo: tốt hơn
- 更便宜 gèng piányi: rẻ hơn
3. Mức độ HƠN CHÚT: Tính từ + 一点yīdiǎn, ví dụ:
- 便宜一点Piányí yīdiǎn: rẻ hơn một chút
- 短一点duǎn yīdiǎn: ngắn hơn một chút
- 长一点cháng yīdiǎn: dài hơn một chút
- 小一点xiǎo yīdiǎn: nhỏ hơn một chút
- 大一点dà yīdiǎn: lớn hơn một chút
4. Khi so sánh hai sự vật hay con người với nhau. Ta đặt 比 ở giữa hai danh từ, tính từ đặt cuối câu:
A 比bǐ B (mức độ: thông thường (không có mức độ) +
Ví dụ:
4.1. So sánh thông thường:
- Trái táo ăn ngon hơn trái quýt
苹果比橘子好吃
Píngguǒ bǐ júzi hào chī
4.2. So sánh hơn chút:
- Trái táo ăn ngon hơn trái quýt một chút
苹果比橘子好吃一点
Píngguǒ bǐ júzi hào chī yīdiǎn
4.3. So sánh hơn:
- Trái táo ăn ngon hơn trái quýt (nhiều)
苹果比橘子更好吃
Píngguǒ bǐ jú zǐ gēng hào chī
Bình luận