Trong tiếng Trung, để biểu đạt thời gian động tác hoặc trạng thái tiếp diễn chúng ta dùng Bổ ngữ thời lượng. Vậy cùng Tiếng Trung Toàn Diện tìm hiểu về cách dùng của bổ ngữ này nhé!
Khi hỏi thì phải dùng câu “多长时间 (了)”, bổ ngữ thời lượng do từ ngữ chỉ thời gian phụ trách. Các từ ngữ chỉ đoạn thời gian trong tiếng Trung: 一会儿 [yíhuǐr] (một lát), 一分钟 [yì fēnzhōng] (một phút), 一刻钟 [yí kèzhōng] (một khắc), 半个小时 [bàn ge xiǎoshí] (nửa tiếng), 一个小时 [yí ge xiǎoshí] (một tiếng), 半天 [bàntiān] (nửa ngày), 一天 [yìtiān] (một ngày), 一个星期 [yí ge xīngqī] (một tuần), 半个月 [bàn ge yuè] (nửa tháng), 一个月 [yí ge yuè] (một tháng), 半年 [bànnián] (nửa năm), 一年 [yí nián] (một năm) vân vân.
Cấu trúc câu như sau:
Chủ ngữ + Động từ + (了) + Bổ ngữ thời lượng
– 他在大学学了三年。
/Tā zài dàxué xué le sān nián./
Anh ấy đã học Đại học ba năm.
– 她在越南生活了两年。
/Tā zài Yuènán shēnghuó le liǎng nián./
Cô ấy đã sống ở Việt Nam hai năm.
– 我每天都坚持锻炼一个半小时。
/Wǒ měitiān dōu jiānchí duànliàn yí ge bàn xiǎoshí./
Mỗi ngày tôi đều kiên trì tập thể dục một tiếng rưỡi.
Cấu trúc câu như sau:
Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Động từ + (了) + Bổ ngữ thời lượng
– 他游泳游了一个下午。
/Tā yóu yǒng yóu le yí ge xiàwǔ./
Anh ấy đã bơi cả buổi chiều.
– 她学中文学了四个月了。
/Tā xué Zhōngwén xué le sì ge yuè le./
Cô ấy đã học tiếng Trung được bốn tháng rồi.
– 我做功课做了半个小时。
/Wǒ zuò gōngkè zuò le bàn ge xiǎoshí./
Tôi đã làm bài tập suốt nửa tiếng.
– 我们在这里等他一会儿吧。
/Wǒmen zài zhèli děng tā yíhuǐr ba./
Chúng ta ở đây đợi cậu ấy một lát đi.
– 我找了你半个小时。
/Wǒ zhǎo le nǐ bàn ge xiǎoshí./
Tôi đã tìm bạn cả nửa tiếng.
– A: 你上了多长时间的网?
/ Nǐ shàng le duō cháng shíjiān de wǎng?/
Bạn đã lên mạng trong bao lâu rồi?
B: 我上了一个小时 (的) 网。
/ Wǒ shàng le yí ge xiǎoshí de wǎng./
Tôi đã lên mạng được một tiếng.
– A: 你学了几年的中文?
/ Nǐ xué le jǐ nián de Zhōngwén?/
Bạn học tiếng Trung mấy năm rồi ?
B: 我学了三年半 (的) 中文。
/ Wǒ xué le sān nián bàn de Zhōngwén./
Tôi đã học tiếng Trung được ba năm.
– A:他在胡志明市住了多长时间?
/ Tā zài Húzhìmíng shì zhù le duō cháng shíjiān?/
Anh ấy ở thành phố Hồ Chí Minh trong bao lâu?
B: 他在胡志明市住了三天。
/ Tā zài Húzhìmíng shì zhù le sān tiān./
Anh ấy ở thành phố Hồ Chí Minh ba ngày.
(1) 他学了三年中文。
/Tā xué le sān nián Zhōngwén./ Anh ấy đã học tiếng Trung ba năm. (có thể hiện tại không học nữa) |
他学了三年中文了。
/Tā xué le sān nián Zhōngwén le./ Anh ấy đã học tiếng Trung ba năm rồi. (vẫn đang tiếp tục học) |
(2) 他在胡志明市住了三个月。
/Tā zài Húzhìmíng shì zhù le sān ge yuè./ Anh ấy ở thành phố HCM ba tháng. (bây giờ không ở TP.HCM nữa) |
他在胡志明市住了三个月了。
/Tā zài Húzhìmíng shì zhù le sān ge yuè le./ Anh ấy ở thành phố HCM đã ba tháng rồi. (vẫn sống ở TP.HCM) |
(3) 我找了他半天。
/Wǒ zhǎo le tā bàntiān./ Tôi đã tìm cậu ta nửa ngày trời. (không đi tìm nữa) |
我找了他半天了。
/Wǒ zhǎo le tā bàntiān le./ Tôi đã tìm cậu ta nửa ngày trời rồi. (vẫn đang tìm) |
Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng của Bổ ngữ thời lượng. Chúc các bạn học tập vui vẻ!
Bình luận