logo
logo
Cách nói số xấp xỉ trong tiếng Trung

Cách nói số xấp xỉ trong tiếng Trung

Số xấp xỉ là các con số, số lượng không xác định. Trong Tiếng Trung có rất diễn đạt các số xấp xỉ, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những cách thường dùng.

1. HAI SỐ LIỀN KỀ DÙNG LIÊN TIẾP

 

Khi hai số liền kề nhau liên tiếp sẽ thể hiện số xấp xỉ, tầm khoảng, ước chừng

Ví dụ:      

1. 别着急,他三两天就回来了。

Bié zhāojí, tā sān liǎng tiān jiù huílái le.

Đừng sốt ruột, khoảng hai ba ngày là anh ấy trở về rồi.

2. 这里有十五六个人。

Zhè lǐ yǒu shíwǔliù gèrén.

Ở đây có khoảng mười lăm mười sáu người.

3. 他大概七八岁。

Tā dàgài qībā suì.

Cậu bé khoảng bảy tám tuổi.

2. SAU SỐ TỪ THÊM CÁC TỪ BIỂU THỊ SỐ XẤP XỈ

 

2. 1. 多
  • Biểu thị số lượng nhiều hơn chút so với số từ đứng trước
  • Khi số từ kết thúc bằng chữ số 0 (trừ 10), cấu trúc: số từ + + lượng từ + danh từ

Ví dụ:

我们班有 20多个学生。

Wǒmen bān yǒu 20 duō gè xuéshēng.

Lớp tôi có hơn 20 học sinh.

  • Khi số từ là 10 hoặc kết thúc bằng chữ số từ 1 đến 9 cấu trúc: số từ + lượng từ ++ danh từ

Ví dụ:

我家宝宝出生才三斤多。

Wǒjiā bǎobǎo chūshēng cái sān jīn duō.

Em bé nhà mình lúc sinh ra có hơn ba cân.

2. 2. 来
  • Biểu thị số lượng gần với số từ đứng trước, có thể là ít hơn, có thể là nhiều hơn.
  • Khi số từ kết thúc bằng chữ số 0 (trừ 10), cấu trúc: số từ + + lượng từ + danh từ

Ví dụ:

等一会儿再开车,还少20来个人呢!

Děng yīhuǐ’r zài kāi chē, hái shǎo 20 lái gè rén ne!

Đợt một lát nữa rồi hãy lái xe, vẫn còn thiếu khoảng 20 người nữa.

  • Khi số từ là 10 hoặc kết thúc bằng chữ số từ 1 đến 9: số từ + lượng từ ++ danh từ

Ví dụ:

他买了5斤来肉。

Tā mǎi le 5 jīn lái ròu.

Anh ấy mua khoảng 5 cân thịt.

2. 3. 左右
  • “左右”biểu thị so với số lượng thực tế có cách biệt nhỏ, có thể hơn, cũng có thể kém.

Ví dụ:

他年龄在三十左右。

Tā niánlíng zài sānshí zuǒyòu.

Anh ấy tầm ba mươi tuổi.

老师说七点半之前要到校。四点左右放学。

Lǎoshī shuō qī diǎn bàn zhīqián yào dào xiào. Sì diǎn zuǒyòu fàngxué.

Thầy giáo nói trước 7 giờ phải đến trường. Tầm 4 giờ chiều tan học.

  • “左右”chỉ có thể đứng sau từ ngữ biểu thị thời gian, không thể đứng sau danh từ biểu thị thời gian.

Ví dụ:

春节左右 (╳)

2. 4. 前后
  • “前后”:Chỉ dùng để biểu thị thời gian xấp xỉ, nhưng “前后” không thể dùng với từ/cụm từ chỉ thời đoạn.

Ví dụ:

春节前后小王要回家去一趟。

Chūnjié qiánhòu Xiǎo Wáng yào huí jiā qù yī tàng.

Trước hoặc sau Tết, Tiểu Vương phải về quê một chuyến.

基本大纲完成于1935年前后。

Jīběn dàgāng wánchéng yú 1935 nián qiánhòu.

Đề cương cơ bản được hoàn thành vào khoảng năm 1935.

三天前后 (╳)

2. 5. 上下
  • “上下”cách dùng của về cơ bản giống với “左右”,  nhưng thích hợp để chỉ để phạm vi hẹp, thường dùng để thể hiện tuổi tác.

Ví dụ:

今年一亩地能有一千斤上下的收成。

Jīnnián yī mǔ de néng yǒuyī qiānjīn shàngxià de shōuchéng.

Năm nay một mẫu ruộng có thể thu hoạch được khoảng 1 tấn.

他很年轻,看上去二十上下。

Tā hěn niánqīng, kàn shàngqù èrshí shàngxià.

Cậu ấy rất trẻ, xem ra chỉ khoảng 20 tuổi.

 

 

Bình luận

Hotline

0973.330.143

call