logo
logo
Cách sử dụng

Cách sử dụng "就" và "才"

Lần trước chúng ta đã cùng học về cách phân biệt 2 phó từ 就 và 才. Trong bài học hôm nay, các bạn hãy cùng Tiếng Trung Toàn Diện tìm hiểu kĩ hơn về cách sử dụng 2 phó từ dễ gây nhầm lẫn này nhé! Chúc các bạn học tốt!

Cách sử dụng phó từ 就 ( jiù )

1, Biểu thị sự việc / trạng thái KHÔNG LÂU NỮA SẼ XẢY RA, dịch là “SẮP”:

VD1: 你等会儿,他马上就回来。
nǐ děng huìér ,tā mǎ shàng jiù huí lái
Cậu đợi một lát, anh ấy sắp quay lại ngay đây.

VD2: 天很快就亮了。
tiān hěn kuài jiù liàng le
Trời sắp sáng rồi.

2, Nhấn mạnh một sự việc đã xảy ra hoặc kết thúc nhanh hơn hoặc sớm hơn ( dự tính / kế hoạch / mong đợi), từ rất lâu trước đó, thường dịch là “ĐÔ:

VD1:他十五岁就参加了工作了。
tā shí wǔ suì jiù cān jiā le gōng zuò le 。
Anh ấy 15 tuổi đã đi làm rồi.

VD2:这件事儿我早就清楚了。
zhè jiàn shìér wǒ zǎo jiù qīng chǔ le 。
Sự việc này tôi đã rõ từ lâu rồi.

 

3, Nhấn mạnh một sự việc đã xảy ra hoặc kết thúc nhanh hơn hoặc sớm hơn ( dự tính / kế hoạch / mong đợi), từ rất lâu trước đó, thường dịch là “ĐÔ:

VD1:他十五岁就参加了工作了。
tā shí wǔ suì jiù cān jiā le gōng zuò le 。
Anh ấy 15 tuổi đã đi làm rồi.

VD2:这件事儿我早就清楚了。
zhè jiàn shìér wǒ zǎo jiù qīng chǔ le 。
Sự việc này tôi đã rõ từ lâu rồi.

Cách sử dụng phó từ 才 ( cái )

Cách sử dụng phó từ cái

 

1, Biểu thị sự việc xảy ra hoặc kết thúc muộn (hơn dự tính / mong đợi), dịch là “MỚI”:

VD1: 都十二点了,他才睡觉。
dōu shíèr diǎn le ,tā cái shuì jiào 。
12 giờ hơn rồi anh ấy mới đi ngủ.

2, Nhấn mạnh sự việc nào đó xảy ra được là nhờ có một điều kiện, nguyên do, mục đích nào đó, thường đi với “只有、要、必要、因为、为了”“zhī yǒu 、yào 、bì yào 、yīn wéi 、wéi le ”, , dịch là “MỚI”:

VD1:只有你才能给我带来幸福。
zhī yǒu nǐ cái néng gěi wǒ dài lái xìng fú。
Chỉ có em mới đem lại hạnh phúc cho anh.

VD2: 要多练习,才能提高成绩。
yào duō liàn xí,cái néng tí gāo chéng jì。
Phải luyện tập nhiều mới nâng cao thành tích được.

VD3: 大家为了帮助你,才提出这些意见。
dà jiā wéi le bāng zhù nǐ,cái tí chū zhè xiē yì jiàn 。
Mọi người vì muốn giúp anh nên mới đưa ra ý kiến như vậy.

3, Nhấn mạnh ngữ khí khẳng định:

VD1: 那件事人家都知道了,他不知道才怪呢。
nà jiàn shì rén jiā dōu zhī dào le ,tā bú zhī dào cái guài ne 。
Chuyện đó mọi người đều biết cả rồi, anh ấy không biết mới lạ đấy.

VD2: 你要我演小偷我才不干呢。
nǐ yào wǒ yǎn xiǎo tōu wǒ cái bú gàn ne 。
Anh bắt tôi diễn vai ăn cướp tôi mới không diễn ý.

 

4, Nhấn mạnh ngữ khí khẳng định:

VD1: 那件事人家都知道了,他不知道才怪呢。
nà jiàn shì rén jiā dōu zhī dào le ,tā bú zhī dào cái guài ne 。
Chuyện đó mọi người đều biết cả rồi, anh ấy không biết mới lạ đấy.

VD2: 你要我演小偷我才不干呢。
nǐ yào wǒ yǎn xiǎo tōu wǒ cái bú gàn ne 。
Anh bắt tôi diễn vai ăn cướp tôi mới không diễn ý.

>>XEM THÊM: Phân biệt sự khác nhau giữa 高兴、开心、快乐 愉快

Bình luận

Hotline

0973.330.143

call