logo
logo
Động từ xu hướng

Động từ xu hướng

1. Khái niệm

Động từ xu hướng là những động từ biểu thị xu hướng của động tác. Biểu thị được mối tương quan giữa xu hướng của động tác và vị trí của người nói. Thông qua cách dùng động từ xu hướng thì chúng ta có thể nhận biết được vị trí người nói ở đâu.

Động từ xu hướng 来 thể hiện hành động hướng về phía người nói. Động từ xu hướng 去 thể hiện hành động ngược hướng với người nói.

Có hai thể loại phụ của động từ định hướng:

  • Động từ định hướng đơn giản: 来,去,上,下,进,出,过,回,起
  • Động từ định hướng hợp thành:  上来,上去,下来,下去,进来,进去,出来,出去,过来,过去,回来,回去,起来  

 

 

Bật

Dưới

Nhập

Ra

Quay lại

Hơn

Từ

Mở

Hãy đến

Đi lên

上来

Xuống

下来

Đi vào

进来

Đi ra

出来

Quay lại
回来

Đi qua

过来

Thức dậy

起来

Mở

开来

Đi

Đi lên

上去

Tiếp tục

下去

Đi vào

进去

Đi ra ngoài

出去

Quay lại

回去

Quá khứ

过去

 

Đi đi

开去

 

2. Đặc điểm ngữ pháp của động từ xu hướng

a) Động từ xu hướng có thể làm động từ vị ngữ trong câu, nhưng thường dùng nhất là đi sau tính từ và động từ để bổ sung ý nghĩa cho tính từ, động từ đó. Động từ xu hướng thường làm bổ ngữ, thông thường đọc thanh nhẹ.

Ví dụ: 他已经把信送去了. Anh ấy đã đưa thư đi rồi.

b) Nếu như tân ngữ k phải biểu hiện địa điểm nơi chốn thì động từ xu hướng đặt trước hay sau tân ngữ đều được. Khi tân ngữ chỉ nơi chốn thì tân ngữ bắt buộc phải đứng trước động từ xu hướng

c) Động từ xu hướng có khi không biểu thị xu hướng thực (nghĩa đen) mà biểu thị nhiều nghĩa khác (nghĩa bóng) tùy theo từng động từ xu hướng. Dưới đây xin nêu nghĩa bóng của vài động từ xu hướng thường gặp nhất.

“上” : -  Động từ chỉ người hay vật theo động tác chuyển từ thấp lên cao ngoài ra nó còn có thể đi sau động từ làm bổ ngữ kết quả và bổ ngữ khả năng biểu thị đã đạt đến mục đích hoặc khả năng; Đi sau động từ biểu thị sự bắt đầu và tiếp tục; Làm bổ ngữ kết quả còn có ý nghĩa là thông qua động tác làm cho sự vật hay hình ảnh được giữ lại ở một nơi nào đó.

 

 Ví dụ:

我们交(jiāo kết giao)上朋友了.-  Chúng tôi đã kết bạn với nhau.

门没锁上。- Cửa chưa khóa lại.

她在收音机旁边放上了一瓶花儿 - Cô ấy đã để một bình hoa bên cạnh máy thu thanh.

“下” : Động từ này thường dùng để chỉ người hay vật theo động tác chuyển từ cao xuống thấp; hoặc dùng sau động từ biểu thị có đủ không gian chứa được; Thông qua động tác làm cho người hay vật cố định ở một nơi nào đó; Biểu thị đã đạt được kết qủa.

 

Ví dụ:

这个教室坐得下五十个学生. Lớp học này ngồi được 50 học sinh.

请收下这个礼物. Xin nhận cho món quà này.

这东西我买下了.  Thứ này tôi đã mua được rồi.

“起”: Được dùng sau động từ biểu thị hướng đi lên, đã hoàn thành hoặc đã xuất hiện; Hoặc dùng sau động từ làm bổ ngữ khả năng, biểu thị đủ sức hoặc không đủ sức, dịch là “nổi”, “được”.

 

Ví dụ: 衣服做起了吗?Quần áo đã may xong chưa?

太贵了,买不起. Mắc quá, không mua nổi.

“起来”: Động từ xu hướng biểu thị hướng đi lên, Dùng sau động từ hoặc hình dung từ, biểu thị động tác hoặc tình hình mới bắt đầu và tiếp tục; . Dùng sau động từ, biểu thị ý nghĩa từ phân tán đến tập trung; biểu thị động tác đã hoàn hành hoặc đạt được mục đích; biểu thị là làm một động tác nào đó trong thực tế, dịch ra là “khi”; xen vào giữa chủ ngữ và vị ngữ, hoặc ở đầu câu biểu thị người nói để mắt tới một mặt nào đó của sự vật để đoán định hoặc đánh giá sự vật đó, có thể dịch là “ra”.

 

Ví dụ:

大家唱起歌来了.-  Mọi người đã bắt đầu hát.

这件事说起来容易,作起来难 - Việc này (khi) nói thì dễ, (khi) làm mới khó.

这些画看起来像真的一样.-  Những bức tranh này xem ra như thật vậy

“下去” chỉ hướng từ cao xuống thấp; khi dùng sau động từ biểu thị sự tiếp diễn của động tác; khi dùng sau hình dung từ, chỉ sự tiếp tục tăng lên của tính chất.

 

Ví dụ :

老师讲下去  Thày giáo tiếp tục giảng

天气可能再冷下去. Thời tiết có thể sẽ lạnh thêm nữa

“下来” chỉ hướng từ cao xuống thấp, từ xa đến gần người nói; Dùng sau động từ chỉ kết quả hoặc sự hoàn thành của động tác; Dùng sau động từ để chỉ sự tiếp tục từ quá khứ đến nay hoặc từ đầu đến cuối; Dùng sau hình dung từ chỉ sự gia tăng mức độ.

 

Ví dụ:

车慢慢停下来. Xe từ từ dừng lại.

这个神话从古代流传下来的 - Truyện thần thoại này từ cổ lưu truyền lại.

天色渐渐暗下来。 Trời dần dần tối lại.

Bình luận

Hotline

0973.330.143

call