logo
logo
Ngữ pháp tiếng Trung: Câu phán đoán

Ngữ pháp tiếng Trung: Câu phán đoán

Ngữ pháp tiếng Trung rất quan trọng và buộc bạn phải “yêu thương” nó nhiều hơn. Kiến thức ngữ pháp thì rất đa dạng đó bạn. Hôm nat, Tiếng Trung Toàn Diện  giới thiệu với bạn Câu phán đoán tiếng Trung.

Định nghĩa câu phán đoán trong tiếng Trung

Câu phán đoán dùng để giải thích rõ một sự vật là gì hoặc không phải là gì. Dựa vào tính chất của vị ngữ để phân loại đƣợc hình thức câu, vị ngữ thường là danh từ hoặc cụm danh từ,dựa vào tính chất của sự vật để đưa ra phán đoán.

Cách nhận biết câu không phải là câu phán đoán

1. Câu không mang nghĩa phán đoán thì không phải là câu phán

Ví dụ:
―蟹六跪而二螯。
―永州乀野亠异蛇,黑质而白章。

Mặc dù các câu trên đều là câu vị danh từ nhưng lại không phải là câu phán đoán.Ở cả câu vị ngữ đều là danh từ nhưng lại không mang nghĩa phán đoán mà lại nghiêng về miêu tả.

2. Câu phán đoán không được là câu vị động từ

Đặc biệt là câu dùng 为 tạo thành.

Ví dụ:

夫执舆者为谁?
颍考叔为颍谷封人。

Ngữ pháp tiếng Trung câu phán đoán cổ đại, 为 là động từ có ý nghĩa rất rộng lớn,để giải thích được chính xác thường phải dựa theo nghĩa câu văn. Ở 2 câu trên thì 为 dường như đều mang ý nghĩa như 是. Có người cho rằng 2 câu trên là câu phán đoán nhưng đấy chỉ là sự nhầm lẫn.

Câu dùng 为 thường mang tính tường thuật.Xét về mặt ý nghĩa thì giống như câu phán đoán dùng 为 tuy nhiên thực tế thì đều là câu tường thuật.

Đặc điểm chính của câu phán đoán

Không giống tiếng hán hiện đại bây giờ trong tiếng hán cổ đa phần câu phán đoán không dùng 是 mà dùng vị danh từ trực tiếp nói lên nghĩa phán đoán. Phần cuối câu thuờng thêm từ ngữ khí 也 để nhấn mạnh.

是 có thể đảm nhiệm nhiều thành phần của câu

Ví dụ

南冥者,天池也。

Trong câu 是社稷乀臣也。 thì 是làm chủ ngữ

Trong câu 主爵都尉汲黯是魏其。 是卲讣为是对癿。 thì 是 làm vị ngữ

Trong câu 是岁,元呾四年也。 thì 是 làm định ngữ

Tiêu chuẩn để tạo nên câu phán đoán là phía trước luôn là danh từ hoặc đại từ.

Cấu trúc câu phán đoán tiếng Trung

Câu phán đoán trong tiếng hán cổ danh từ thường làm vị ngữ . Có 4 kiểu cơ bản tạo thành câu phán đoán. Dựa trên việc dùng hoặc không dùng 者、也 sau vị ngữ có thể thêm từ ngữ khí 也 để nhấn mạnh thêm, cũng có thể thêm 者 sau chủ ngữ để chỉ lại chủ ngữ.

Cấu trúc 1. chủ ngữ + 者 + vị ngữ + 也。

Cấu trúc 2. chủ ngữ + vị ngữ + 也。

Cấu trúc 3. chủ ngữ + 者+vị ngữ。

Cấu trúc 4. chủ ngữ + vị ngữ。

Trên đây là những kiến thức về câu phán đoán, hi vọng sẽ giúp ích cho bạn khi học tiếng Trung nhé!

Xem thêm: Tổng hợp Ngữ pháp HSK 1

                  Tổng hợp Ngữ pháp HSK 3

Bình luận

Hotline

0973.330.143

call