logo
logo
Phân biệt từ vựng tiếng Trung 寂寞 jìmò và 孤独 gūdú

Phân biệt từ vựng tiếng Trung 寂寞 jìmò và 孤独 gūdú

Phân biệt các từ gần nghĩa trong tiếng Trung luôn là một chủ đề khó. Trong bài viết này Trung tâm Tiếng Trung Toàn Diện sẽ giúp các bạn phân biệt 寂寞 jìmò và 孤独 gūdú nhé!

• Điểm giống
Đều là tính từ chỉ cảm nhận, cảm giác cô đơn, cô độc của con người. 

Ví dụ: 
晚上家里就我一个人, 感到有点儿寂寞/ 孤独。
Wǎnshāng jiālǐ jiù wǒ yí gē rén, gǎn dào yǒu diǎnr jìmò/ gūdú.
Buổi tối chỉ có mình tôi ở nhà, cảm thấy hơi cô đơn.

老人的两个孩子都在国外, 退休后过着孤独/ 寂寞的生活。
Lǎo rén de liǎng gē háizi dōu zài guówài, tuìxiū hòu guò zhe gūdú/ jìmò de shēnghuó.
2 đứa con của cụ ấy đều ở nước ngoài, sau khi nghỉ hưu cụ ấy sống cuộc sống cô độc.

• Điểm khác
寂寞: đơn thuần chỉ chủ yếu miêu tả cảm xúc mà con người cảm thấy, chỉ dùng cho người.
孤独: ngoài chỉ cảm xúc cô đơn ra thì nó còn chỉ trạng thái chỉ có một mình, cô độc, không có người bên cạnh. Có thể dùng để miêu tả sự vật như căn phòng, cái cây,...

Ví dụ: 
小车站那座红房子孤独地坐落在坡上。
Xiǎo chē zhàn nà zuò hóng fángzi gūdú de zuòluò zài pō shāng.
Ngôi nhà màu đỏ cạnh bến xe nằm cô đơn bên con dốc.

*小车站那座红房子寂寞地坐落在坡上。(câu sai)
Xiǎo chē zhàn nà zuò hóng fángzi jìmò de zuòluò zài pō shāng.
(vì 寂寞 chỉ có thể dùng cho người, không dùng cho vật)

Bình luận

Hotline

0973.330.143

call