logo
logo
Từ vựng tiếng Trung chủ đề từ đồng nghĩa vần C

Từ vựng tiếng Trung chủ đề từ đồng nghĩa vần C

才干: cái gàn
tài cán
才华: cái huá
tài hoa
才能: cái néng
tài năng
才智: cái zhì
tài trí

+才干 (Cáigàn)
Chỉ năng lực làm việc và những hoạt động thực tiễn: năng lực lãnh đạo, chỉ huy, tổ chức…
Ví dụ:
我们在工作中增长才干。(Wǒmen zài gōngzuò zhōng zēngzhǎng cáigàn.)
Chúng ta sẽ nâng cao năng lực trong công việc.

+才华 (Cáihuá)
Chỉ trí tuệ và năng lực biểu hiện ra bên ngoài. Đa phần dùng về phương diện khoa học, văn hoá và nghệ thuật. Đồng thời cũng chỉ một người nào đó có năng lực đặc biệt về những phương diện này.
Ví dụ:
他是一位很有才华的作家。(Tā shì yī wèi hěn yǒu cáihuá de zuòjiā)
Ông ta là một nhà văn rất có tài hoa.

+才能 (Cáinéng)
Nhấn mạnh về tri thức và năng lực. Ngoài việc dùng vào những mặt hoạt động thực tiễn tương đối quan trọng, còn có thể dùng cho những hoạt động tư duy. Nếu nói một người nào đó có tài năng thì người ấy không chỉ có tri thức, mà còn có một năng lực nhất định.
Ví dụ:
他是一个很有才能的 工会领导人 。(Tā shì yīgè hěn yǒu cáinéng de gōnghuì lǐngdǎo rén.)
Anh ấy là một lãnh đạo công đoàn rất có tài năng.

+才智 (Cáizhì)
Chủ yếu nhấn mạnh trí tuệ, đa phần dùng về mặt tư duy, suy nghĩ.
Ví dụ:
充分发挥年青人的 聪明才智。(Chōngfèn fāhuī niánqīng rén de cōngmíng cáizhì.)
Phát huy hết mức sự thông minh tài trí của lớp thanh niên trẻ.


材料: cái liào
tài liệu
资料: zī liào
tư liệu

+材料 (Cáiliào)
1. Thường chỉ những tài liệu chưa được hoàn chỉnh. Trong trường hợp này thường nói “写作材料” “调查材料”。。。。。。 (Cáiliào” “diàochá cáiliào”……)
Ví dụ:
关于这个刑事案件 , 我们已经收集了不少材料 。(Guānyú zhège xíngshì ànjiàn, wǒmen yǐjīng shōu jí liǎo bù shǎo cáiliào.)
Về vụ án hình sự này, chúng tôi đã thu nhập không ít tài liệu.
根据现有的材料还 不能得出肯定的结论 。(Gēnjù xiàn yǒu de cáiliào hái bùnéng dé chū kěndìng de jiélùn.)
Căn cứ vào những tài liệu hiện có vẫn còn chưa thể đưa ra kết luận quyết định.

2. Ngoài ra còn chỉ những vật chất thành phẩm, trong trường hợp này có ý nghĩa là “vật chất” như gỗ, ximăng, sắt thép đều gọi là vật liệu xây dựng. Về điểm này “资料”không thể có được.
Ví dụ:
这些都是盖新房的材料 。(Zhèxiē dōu shì gài xīnfáng de cáiliào)
Đây đều là những vật liệu để xây dựng nhà mới.

+资料 (Zīliào)
1. Thường chỉ những tài liệu đã được hoàn chỉnh. Trong trường hợp này thường nói “统计资料” “图画资料” “历史资料”v.v…. (Liào” “túhuà zīliào” “lìshǐ zīliào”v.V….)
Ví dụ:
这些是我的参考资料 。(Zhèxiē shì wǒ de cānkǎo zīliào.)
Đây là những tư liệu tham khảo của tôi.

2. Ngoài ra còn chỉ tư liệu sản xuất, tư liệu sinh hoạt. Đất đai, nhà xưởng, máy móc…đều là tư liệu sản xuất. Y phục, thực phẩm, nhà ở…đều là những tư liệu sinh hoạt. Về điểm này “材料” không thể có.
Ví dụ:
机器是生产资料 。(Jīqì shì shēngchǎn zīliào.)
Máy móc là tư liệu sản xuất.


采纳: cǎi nà
tiếp nhận; tiếp thu
采取: cǎi qǔ
áp dụng
采用: cǎi yòng
chọn dùng

+采纳 (Cǎinà)
Có ý nghĩa tiếp thu hoặc tiếp nhận, đối tượng sử dụng tương đối hẹp. Thường gặp nhất là những sự vật trừu tượng như“意见” “建议” “要求”v.v…
Ví dụ:
他的技术革新建议被采纳了。(Tā de jìshù géxīn jiànyì bèi cǎinàle.)
Kiến nghị đổi mới kỹ thuật của anh ấy đã được tiếp nhận.
我们应该采纳群众的建议 。(Wǒmen yīnggāi cǎinà qúnzhòng de jiànyì.)
Chúng ta phải nên tiếp thu kiến nghị của quần chúng.

+采取 (Cǎiqǔ)
Có ý cho rằng thích hợp mà sử dụng. Đối tượng sử dụng tương đối rộng, có thể là những sự vật trừu tượng như: “方针” “政策” “措施” “立场” “态度” “原则”v.v…
Ví dụ:
我们应该采取说服教育的 办法来帮助他 。(Wǒmen yīnggāi cǎiqǔ shuōfú jiàoyù de bànfǎ lái bāngzhù tā.)
Chúng ta nên áp dụng cách thuyết phục bằng giáo dục để giúp đỡ nó.

+采用 (Cǎiyòng)
Có ý cho rằng đúng mà chọn dùng. Đối tượng sử dụng rất rộng, có thể là tất cả các sự vật trừu tượng như:“技术”“经验”…Đồng thời cũng có thể là một vài sự vật cụ thể như:“药物” “工具” “稿件”v.v…
Ví dụ:
我们工厂采用新技术。(Wǒmen gōngchǎng cǎiyòng xīn jìshù.)
Công xưởng chúng ta chọn dùng những kỹ thuật mới.


参加: cān jiā
tham gia
参与: cān yù
tham dự
加入: jiā rù
gia nhập

+参加 (Cānjiā)
Chỉ gia nhập vào một chức hoặc hoạt động nào đó. Phạm vi sử dụng tương đối rộng, có thể như: tập thể, đội ngũ, hiệp hội v.v…Ngoài ra còn có thể biểu thị ý tham gia một hoạt động nào đó như: công tác, thảo luận, hoặc một buổi lễ v.v….
Ví dụ:
这件事你也来参加点意见吧 !(Zhè jiàn shì nǐ yě lái cānjiā diǎn yìjiàn ba!)
Việc này bạn cũng nên đến tham gia một chút ý kiến!
他父母也参加了他的大学 毕业典礼 。(Tā fùmǔ yě cānjiāle tā de dàxué bìyè diǎnlǐ.)
Cha mẹ anh ta cũng đến tham dự lễ tốt nghiệp đại học của anh ấy.

+参与 (Cānyù)
Chuyên dùng để chỉ tham gia và cùng hoạt động. Phạm vi sử dụng tương đối hẹp, tân ngữ thường là những từ ngữ biểu thị hoạt động tập thể như: công việc, lãnh đạo, vận động, nói chuyện v.v…mà không thể dùng với những từ như chỉ “cách mạng”, “lao động” v.v…
Ví dụ
他参与制定规划。(Tā cānyù zhìdìng guīhuà.)
Anh ấy tham dự vào việc lập ra quy hoạch.

+加入 (Jiārù)
Biểu thị tham gia vào và trở thành một thành viên trong đó. Phạm vi sử dụng tương đối hẹp, tân ngữ của họ thường là những từ chỉ tổ chức như: Đảng, đoàn, hiệp hội, hàng ngũ, tổ chức v.v…
Ví dụ:
他加入了作家协会。(Tā jiārùle zuòjiā xiéhuì.)


仓促: cāng cù
vội vàng
匆匆: cōng cōng
vội vã
匆忙: cōng máng
gấp gáp

+仓促 (Cāngcù)
Nhấn mạnh thời gian không nhiều. Vừa có thể hình dung thời gian, cũng vừa có thể hình dung hành động.
Ví dụ:
他走得很仓促 。(Tā zǒu dé hěn cāngcù.)
Anh ấy đi rất vội vàng.
不要仓促下结论 。(Bùyào cāngcù xià jiélùn.)
Không cần vội vàng kết luận.

+匆匆 (Cōngcōng)
Đa phần chỉ vội vã, qua loa đại khái, thông thường hình dung hành động.
Ví dụ:
他匆匆地洗完脸就走了 。(Tā cōngcōng de xǐ wán liǎn jiù zǒule.)
Anh ấy vội vã rửa mặt rồi đi.

+匆忙 (Cōngmáng)
Nhấn mạnh vô cùng vội vàng, thông thường chỉ hình dung hành động, cũng có thể nói “匆匆茫茫”.
Ví dụ:
他匆匆茫茫吃了几口东西 , 又回车间去了 。(Tā cōngcōng máng mang chīle jǐ kǒu dōngxī, yòu huí chējiān qùle.)
Anh ấy gấp gáp ăn mấy miếng rồi trở lại phân xưởng ngay.


曾经: céng jīng
đã từng; từng
已经: yǐ jīng
đã

+曾经 (Céngjīng)
Biểu thị trước đây đã từng trải qua hoặc làm qua, mà hiện tại đã kết thúc. Trong câu thường đi cùng với từ “过”.
Ví dụ:
几年前我曾经见过她一面 。(Jǐ nián qián wǒ céngjīng jiànguò tā yīmiàn.)
Mấy năm trước tôi đã từng gặp qua cô ấy một lần.

+已经 (Yǐjīng)
Biểu thị sự vật đã xảy ra thời gian trước đây, nhưng không nhất định đã kết thúc. Trong câu thường đi cùng với từ “了”
Ví dụ:
这样已经不错了 。(Zhèyàng yǐjīng bùcuòle.)
Như thế này đã là tốt lắm rồi.
这点前面已经说过了 。(Zhè diǎn qiánmiàn yǐjīng shuōguòle.)
Điểm này phía trước đã có nói qua rồi


产生: chǎn shēng
nảy sinh
发生: fā shēng
phát sinh; xảy ra

+产生 (Chǎnshēng)
Biểu thị từ trong sự vật đã có sản sinh ra sự vật mới. Phạm vi sử dụng tương đối rộng, có thể chỉ sự vật cụ thể, đồng thời cũng có thể chỉ sự vật trừu tượng.
Ví dụ:
这个事件产生很大影响。(Zhège shìjiàn chǎnshēng hěn dà yǐngxiǎng.)
Sự kiện này gây ra ảnh hưởng rất lớn.
产生很好的结果。(Chǎnshēng hěn hǎo de jiéguǒ.)
Sinh ra kết quả tốt.

+发生 (Fāshēng)
Biểu thị sự việc trước nay chưa từng xảy ra, thường chỉ những sự vật trừu tượng,
Ví dụ:
这里发生了巨大的变化。(Zhèlǐ fāshēngle jùdà de biànhuà.)
Ở đây đã xảy ra biến đổi rất lớn.
故事发生在1962年秋天。(Gùshì fāshēng zài 1962 nián qiūtiān.)
Câu chuyện xảy ra vào mùa thu năm 1962.


场所: chǎng suǒ
nơi, chốn
场合: chǎng hé
nơi, chỗ

+场所 (Chǎngsuǒ)
Là từ chỉ địa điểm. Là nơi mà nhiều người hoặc vật có thể tụ tập. Phạm vi sử dụng tương đối hẹp.
Ví dụ:
娱乐场所。(Yúlè chǎngsuǒ.)
Nơi vui chơi giải trí.
蚊蝇孳生的场所。(Wén yíng zīshēng de chǎngsuǒ.)
Nơi muỗi, ruồi nhặng sinh đẻ.

+场合 (Chǎnghé)
Có ý chỉ thời gian, địa điểm và tình huống nhất định. Phạm vi sử dụng tương đối rộng.
Ví dụ:
在公共场合,要遵守秩序。(Zài gōnggòng chǎnghé, yào zūnshǒu zhìxù.)
Ở nơi công cộn cần phải tuân thủ trật tự.
外交场合。(Wàijiāo chǎnghé.)
Nơi ngoại giao.


陈列: chén liè
trưng bày
陈设: chén shè
bày biện

+陈列 (Chénliè)
Biểu thị sự bày biện có trình tự để mọi người cùng tham quan. Đối tượng thường là những mô hình, hàng lưu niệm, văn vật, cùng những vật triển lãm…
Ví dụ:
玻璃柜里陈列着各种矿物标本。(Bōlí guì lǐ chénlièzhe gè zhǒng kuàngwù biāoběn.)
Trong tủ kính trưng bày các loại tiêu bản khoáng vật.

+陈设 (Chénshè)
Biểu thị sự bố trí có mỹ quan để mọi người ngắm nhìn, thưởng thức. Đối tượng thường là những vật dụng gia đình.
Ví dụ:
他屋子的陈设既朴素又大方。(Tā wūzi de chénshè jì púsù yòu dàfāng)
Cách bày biện trong nhà anh ấy vừa giản dị lại vừa trang nhã.


沉寂: chén jì
vắng lặng
沉默: chén mò
trầm lặng

+沉寂 (Chénjì)
Có ý vô cùng yên tĩnh, thường để miêu tả cảnh vật.
Ví dụ:
傍晚, 暴风雨已经过去 , 四周开始沉寂下来 。(Bàngwǎn, bàofēngyǔ yǐjīng guòqù, sìzhōu kāishǐ chénjì xiàlái.)
Chạng vạng tối trời đã đổ một trận mưa to, từ bề bắt đầu trở nên vắng lặng.

+沉默 (Chénmò)
Nhấn mạnh tính cách người thường không thích nói cười.
Ví dụ:
他沉默了一会儿又继续说下去 。(Tā chénmòle yīhuǐ’er yòu jìxù shuō xiàqù.)
Anh ấy im lặng một hồi rồi lại tiếp tục nói.


陈旧: chén jiù
cũ kỹ, lỗi thời
破旧: pò jiù
cũ nát

+陈旧 (Chénjiù)
Chỉ sự cũ kỹ, quá thời do phải trải qua một thời gian dài. Có thể dùng để hình dung những sự vật cụ thể. Đồng thời cũng có thể hình dung tư tưởng hay những quan điểm đã lạc hậu với thời đại.
Ví dụ:
这是陈旧的观点。(Zhè shì chénjiù de guāndiǎn)
Đây là quan điểm đổi thời.
这些是陈旧的设备。(Zhèxiē shì chénjiù de shèbèi.)
Những thứ này đều là những thiết bị cũ kỹ.

Bình luận

Hotline

0973.330.143

call